Dòng xe MG sedan MG5 được ra mắt tại Việt Nam vào ngày 10/2/2022. Đây là mẫu xe có thiết kế theo phong cách trẻ trung, thể thao. Bên cạnh đó còn có không gian nội thất hiện đại rộng rãi và đầy đủ tiện nghi. Hãy cùng chúng mình tìm hiểu về mẫu xe này thông qua các thông số kỹ thuật, thiết kế không gian của MG 5 trong bài viết sau đây nhé.
MG là hãng xe nước nào?
MG là thương hiệu xe ô tô đến từ xứ sở Anh quốc với thời gian phát triển đến gần 100 năm. Nhưng bắt đầu từ năm 2005, tập đoàn SAIC của Trung Quốc đã thực hiện mua lại thương hiệu MG. Đồng thời đã thành công đưa hãng xe này trở thành 1 trong những thương hiệu độc quyền như Maxus hay Roewe.
Vào năm 2012, MG lần đầu tiên du nhập vào thị trường ô tô Việt Nam dưới sự phân phối của CT Brothers Automobile. Tuy nhiên thương hiệu này không trụ vững được lâu dài và đành phải rút lui. Mặc dù vậy vào năm 2020, thương hiệu xe MG lại 1 lần nữa tham gia vào thị trường Việt Nam và Tan Chong Motor là nhà phân phối chính thức cho MG lần này. Đây là một tập đoàn lớn tại Đông Nam Á, đồng thời cũng là doanh nghiệp đang thực hiện phân phối thương hiệu xe ô tô Nissan tại Việt Nam.
Giá bán sedan MG5 2022
Bảng giá xe MG5 2022 | |
Phiên bản | Giá bán |
MG5 1.5 STD | 523 triệu đồng |
MG5 1.5 LUX | 588 triệu đồng |
Thông số kỹ thuật sendan MG5 2022
Thông số kỹ thuật & Trang thiết bị | All-New MG5 1.5L STD | ALL-NEW MG5 1.5L LUX | |
Loại động cơ | DOHC 4- cylinder, NSE 1.5L | ||
Dung tích xylanh & thùng nhiên liệu | 1,498cc / 45L | ||
Công suất cực đại & Moment xoắn cực đại | 112Hp / 6,000rpm (84kW) | ||
150Nm / 4,500 rpm | |||
Tốc độ tối đa | 180km/h | ||
Mức tiêu thụ nhiên liệu | Trong đô thị / 1/100 km | 7.8 | 7.8 |
Ngoài đô thị/ 1/100 km | 5.3 | 5.3 | |
Kết hợp/ 1/100 km | 6.1 | 6.1 | |
Kích thước tổng thể | 4,675mm x 1,842mm x 1,473mm | 4,675mm x 1,842mm x 1,480mm | |
Chiều dài cơ sở | 2,680mm | ||
Bán kính quay vòng nhỏ nhất & Khoảng sáng gầm xe | 5.6m/138mm | ||
Dung tích khoang hành lý | 401L | ||
Trọng lượng không tải | 1,260kg | ||
Hộp số | CVT có chế độ lái thể thao (giả lập 8 cấp) | ||
Truyền động | Cầu trước | ||
Trợ lực lái | Trợ lực điện | ||
Hệ thống treo trước/sau | Kiểu MacPherSon / Thanh xoắn | ||
Lốp xe trước/sau | 205/55R16 | 215/50R17 | |
Phanh đĩa trước/sau | Có | ||
Đèn pha | Đèn LED | ||
Đèn pha tự động | Có | Có | |
Đèn pha điều chỉnh được độ cao | Có | Có | |
Đèn LED chiếu sáng ban ngày | – | Có | |
Đèn chờ dẫn đường | Có | Có | |
Cụm đèn phía sau | LED | ||
Đèn sương mù sau | Có | Có | |
Đèn báo phanh trên cao | LED | ||
Gương chiếu hậu chỉnh điện/gập điện & tích hợp đèn báo rẽ | Có | Có | |
Tay nắm cửa ngoài cùng màu thân xe | Có | Có | |
Gạt nước kính trước | Gạt mưa gián đoạn | ||
Sưởi kính sau | Có | Có | |
Cánh lướt gió đuôi xe | Có | Có | |
Ăn-ten | Ăn-ten kính | ||
Vô lăng với nút điều khiển âm thanh trên vô lăng | Vô lăng PU | Vô lăng bọc da | |
Vô lăng điều chỉnh 2 hướng lên xuống | Có | Có | |
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay, kháng bụi PM2,5 | ||
Cửa gió ở hàng ghế sau | Có | Có | |
Ghế tài xế | Chỉ̉nh tay 6 hướng | Chỉnh điện 6 hướng | |
Bơm hơi lưng ở ghế người lái | – | Có | |
Ghế hành khách phía trước | Chỉnh tay 4 hướng | ||
Chất liệu ghế | Nỉ | Da công nghiệp | |
Tay nắm cửa trong mạ crom | Có | Có | |
Cửa kính điều khiển điện | Lên/xuống một chạm & chống kẹt ở ghế người lái | ||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Màn hình 3.5″ | Màn hình ảo 7″ | |
Tựa tay trung tâm hàng ghế trước | Có | Có | |
Móc gắn ghế an toàn trẻ em | Có | Có | |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 10.1″kết nối Car play & Android auto, Radio, 4 USB, Bluetooth | ||
Hệ thống loa | 4 loa | 6 loa | |
Cảm biến lùi | Có | Có | |
Camera 360 độ với hiển thị dạng 3D | Camera lùi | Camera 360 độ với hiển thị dạng 3D | |
Cửa sổ trời | – | Có | |
Phanh tay điện tử (E-PKB) và giữ phanh tự động (AVH) | Có | Có | |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | Có | |
Khóa cửa tự động cảm biến tốc độ | Có | Có | |
Túi khí an toàn | 2 Túi khí | 6 Túi khí | |
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) & | Có | Có | |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) | |||
Hệ thống hỗ trợ phanh (EBA) | |||
Hệ thống ổn định thân xe điện tử (ESP) | Có | Có | |
Hệ thống kiểm soát độ bám đường (TCS) | Có | Có | |
Hệ thống visai điện tử (XDS) | Có | Có | |
Cảm biến áp suất lốp trực tiếp (TPMS) | Có | Có | |
Hệ thống khởi hành ngang dốc (HHC) | Có | Có | |
Kiểm soát phanh ở góc cua (CBC) | Có | Có | |
Chức năng làm khô phanh đĩa (BDW) | Có | Có | |
Hệ thống cảnh báo phanh khẩn cấp (HAZ) | Có | Có | |
Hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control | – | Có | |
Cảnh báo điểm mù BSD | – | Có | |
Hỗ trợ chuyển làn (LCA) | – | Có | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau (RCTA) | – | Có | |
Dây đai an toàn | Dây đai 3 điểm, căng đai tự động và tự nới lỏng hàng ghế trước, nhắc nhở ở hàng ghế trước | ||
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Có | Có |
Đánh giá xe sedan MG5
Đánh giá MG5: Vẫn là được nhiều, hơn mất!
Về ngoại thất
Tuy hiện nay hãng xe đã được chuyển nhượng cho Trung Quốc sản xuất, nhưng tập đoàn SAIC đã không hề thay đổi bất kỳ chi tiết nào của mẫu xe. MG5 vẫn mang phong cách thiết kế đậm chất coupe, sở hữu nhiều đường nét xe thể thao Châu Âu.
Kích thước của MG5 có chiều dài, rộng và cao lần lượt theo thứ tự là 4.675 x 1.842 x 1.480 (mm). Đây là kích thước nhỉnh hơn một vài đối thủ cạnh tranh có cùng phân khúc sedan C. Điều này hứa hẹn sẽ mang lại một không gian nội thất thoáng đãng, rộng và thoải mái cho người sử dụng. Mâm bánh xe là hợp kim có kích thước 17″. Phối hợp với 2 tông màu mô phỏng hình dạng lưỡi rìu Tomahawk cho phiên bản Lux. Về phiên bản STD hãng sử dụng bộ mâm xe hợp kim 16″ có màu đen thể thao.
Đầu xe MG5 gây ấn tượng nổi bật với thiết kế bộ lưới tản nhiệt được sơn đen bóng. Đi kèm là hệ thống dàn đèn cos LED Projector và đèn ban ngày LED thanh mảnh. Tạo cảm giác vừa tinh tế vừa mạnh mẽ.
Hãng đã sản xuất dòng xe này với 3 màu sắc chủ đạo là: trắng, đỏ và đen. Tuy nhiên riêng với phiên bản Lux hãng còn đặc biệt ưu ái bổ sung thêm 2 màu sắc thu hút nữa là vàng và xám. Giúp người mua có thêm nhiều lựa chọn phù hợp với sở thích cá nhân.
Về nội thất
Tìm hiểu về khoang lái của dòng xe MG 5 2022 có thể thấy rõ sự thoáng đãng tới từ phần cửa sổ trời trên phía trần xe. Nội nhất xe cũng được thiết kế theo dạng thể thao tương tự giống các mẫu xe thể thao khác. Cụ thể là vô-lăng được hãng lắp ráp có dạng hình 3 chấu vát đáy phẳng như các dòng xe thể thao. Ngoài ra sản phẩm còn tích hợp đầy đủ các nút điều khiển nhanh có các chức năng tiện ích phục vụ người sử dụng tốt hơn.
Bên cạnh đó phía bên trong còn được hãng trang bị bảng đồng hồ kỹ thuật số. Bảng đồng hồ có thể thay đổi cấu hình đa dạng cùng màn hình cảm ứng 10 inch và cả hệ thống 6 loa. Những thiết bị hiện đại này đem lại hiệu ứng cực kỳ mạnh mẽ cho người lái.
Phía ghế ngồi của dòng xe MG5 ở phiên bản STD được hãng bọc nỉ và ghế lái có trang bị chức năng chỉnh tay 6 hướng. Còn ở bản Lux của MG5, để bọc ghế đã hãng sử dụng chất liệu là da. Phần tựa lưngở ghế người lái được bơm hơi cũng là trang bị chỉ xuất hiện ở phiên bản Lux cao cấp.
Động cơ
Động cơ của MG5 là động cơ 1.5L có công suất tối đa là 112 mã lực. Cùng với mô-men xoắn là 150Nm.Bên cạnh đó xe MG sedan MG5 cũng được hãng trang bị đi kèm 3 chế độ lái cùng với hộp số vô cấp CVT giả lập 8 cấp, Những thiết bị này có thể giúp xe dễ dàng đạt được tốc độ tối đa 180 km/h.
Tính năng thông minh và an toàn
Tuy chỉ nằm trong phân khúc giá tầm trung. xe MG5 vẫn được sở hữu các thiết bị tính năng hiện đai. Những hệ thống có tính năng thông minh và an toàn mà mẫu xe này có gồm:
- Đề nổ máy dạng phím bấm.
- 6 túi khí.
- Dàn âm thanh 6 loa.
- Hệ thống vi sai điện tử.
- Thắng tay điện tử.
- Điều hoà tự động kèm công dụng lọc bụi.
- Cửa gió cho hàng ghế sau.
- Cảnh báo điểm mù.
- Camera 360 với chế độ hiển thị trực quan.
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc.
- Chìa khóa mã hóa chống trộm.
Tổng kết
Dòng xe MG sedan MG5 là dòng xe thuộc phân khúc giá tầm trung nhưng lại được hãng trang bị những thiết kế và hệ thống động cơ nổi bật. Nếu bạn đang mong muốn và tìm kiếm mua một chiếc xe ô tô mới cho gia đình mình, thì đây cũng là một lựa chọn không thể bỏ qua đâu nhé.